CÁC LOẠI PHÂN KALI TRÊN THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN – AGRICULTURE
Chat hỗ trợ
Chat ngay
Bài Viết Chọn Lọc

CÁC LOẠI PHÂN KALI TRÊN THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN

Posted On May 27, 2019 at 5:22 am by / Comments Off on CÁC LOẠI PHÂN KALI TRÊN THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN

Nguồn Kali chủ yếu là Kali Clorua (KCl) và Kali Sunphat (K2SO4)

1. Kali Clorua (KCl – Sylvit) – MOP

(Chiếm khoảng 93% tổng lượng phân kali trên thế giới )

Các loại Kali

Các loại Kali Clorua trên thị trường

Phân có dạng bột màu hồng như muối ớt. Nông dân ở một số nơi gọi là phân muối ớt. Cũng có dạng clorua kali có màu xám đục hoặc xám trắng. Phân được kết tinh thành hạt nhỏ. Hàm lượng kali nguyên chất trong phân là 50 – 60% (K2O).

2. Kali Sunphat (K2SO4) – Potassium sulphate

Hàm lượng Kali: 45 – 50%.

Lưu huỳnh: 18%.

Phân này có thể sử dụng thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Sử dụng có hiệu quả cao đối với cây có dầu, rau cải, thuốc lá, chè, cà phê.

Kali Sunphat

Sunphat kali là loại phân sinh lý chua. Sử dụng lâu trên một chân đất có thể làm tăng độ chua của đất. Không dùng sunphat kali liên tục nhiều năm trên các loại đất chua, vì phân có thể làm tăng thêm độ chua của đất.

3. Kali Cacbonat (K2CO3 – Bồ tạt) – Potassium Cacbonat

Kali Cacbonat

* Tổng quan về phân Kali

+ Toàn bộ lượng phân kali 700 nghìn tấn đều phải nhập khẩu do Việt Nam không có mỏ kali.

+ Trên thế giới chỉ có 15 nước có ngành sản xuất phân kali quy mô lớn, chủ yếu tập trung ở Châu Âu, châu Mỹ và Trung Đông.

+ Thương mại quốc tế với phân kali trên thế giới bị chi phối bởi 6 nước sản xuất chính là: Canada, Nga, Bêlarut, Đức, Ixraen, Gioocđani.

+ Sản lượng phân kali trên thế giới đạt khoảng 55 triệu tấn, trong đó Kali Canada chiếm 1/3

+ Phân KCl được điều chế từ quặng Sylvinit, Sylvit, Carnalit, Kainit, Hanksit…

+ Những mỏ lớn trên thế giới tập trung ở Canada, Anh, Đức, Mỹ, Thái Lan.

4. Các loại quặng có chứa Kali:

4.1. Quặng Sylvit

Quặng Sylvit

(KCl)

63,1 % K2O

4.2. Quặng Carnalit

Quặng Carnalit

(KCl.MgCl2.6H2O)

17% K2O

4.3. Quặng Sylvinit

Quặng Sylvinit

KCl.NaCl

28 %K2O